top of page
  •  

  • DỊCH CÂN KINH

Thức thứ nhất:
Cung thủ đương hung (Chắp tay ngang ngực).

1. ĐỘNG TÁC, TƯ THẾ

1.1. Tý tiền bình cử (hai tay đưa ngang về trước), hai tay duỗi thẳng, hai bàn tay từ từ úp vào nhau, rồi đưa lên tới vị trí ngang ngực. (H1).

1.2. Cung thủ hoàn bao (vòng tay khép lại): cùi chỏ từ từ co lại, cho đến khi hai cánh tay ép nhẹ vào thân. Hai bàn tay hướng thượng. Hai vai hạ xuống, xả khí trong lồng ngực. Xương sống buông lỏng. Khí trầm đơn điền. Lưỡi đưa sẽ chạm lên nóc vọng (palais). Giữ tư thức từ 10 phút đến một giờ, mắt như nhìn vào cõi hư vô, hoặc nhìn vào một vật thể thức xa. Cứ như vậy trong khoảng một thời gian nhất định, tâm trung cảm thấy thông sướng. Đó là cách thượng hư hạ thực.(H2).

2. HIỆU NĂNG

     Trừ ưu, giải phiền,
     Giao thông tâm thận.

3. CHỦ TRỊ

     Mất trí nhớ, tim đập thất thường.
     Dễ cáu giận,
     Nóng nảy, thiếu kiên nhẫn,
     Trong lòng lo sợ vô cớ,
     Thận chủ thủy, tâm chủ hỏa. Khi tâm thận bất giao, tức thủy không chế được hỏa, sẽ sinh mất ngủ, mất trí nhớ. Thức
     này có thể điều hòa tâm thận.

 

 

DỊCH CÂN KINH

Thức thứ nhì:
Lưỡng kiên hoành đản (Hai vai đánh ngang).

1. ĐỘNG TÁC, TƯ THẾ

1.1. Án chưởng hành khí ( án tay, khí lưu thông), tiếp theo thức thứ nhất, hai bàn tay từ hợp rời nhau, úp xuống tới bụng, rồi đưa ra sau lưng (H3), đồng thời ý-khí theo bàn tay trầm đơn điền.

1.2. Lưỡng tý hoành đản ( hai tay ngang vai), hai tay từ từ đưa lên ngang vai, hai bàn tay hướng lên trời, mắt khép lại, dùng ý dẫn khí phân ra hai vai, bàn tay. Mắt từ từ mở ra. Lưỡi từ nóc vọng hạ xuống. Ý khí trên đầu, hông, đùi buông lỏng. Giữ tư thức càng lâu càng tốt.(H4)

2. HIỆU NĂNG

     Tráng yêu, kiên thận (làm cho lưng mạnh lên, giữ thận chắc chắn.)
     Xả hung lý khí ( làm cho lồng ngực mở ra, giữ khí điều hòa).

 

3. CHỦ TRỊ

     Trị chứng yếu thắt lưng,
     Bảo vệ thận,
     Trị chứng uất kết lồng ngực (thần kinh),
     Giữ toàn thể xương sống khi bị yếu (sau khi bệnh, tuổi già).

 

bottom of page